Tham khảo USS Alaska (CB-1)

Ghi chú

  1. Lớp tàu này được Hải quân Mỹ xếp hạng chính thức là "tàu tuần dương lớn". Tuy nhiên nhiều sử gia hiện đại tranh luận rằng lớp tàu này thực ra phải được xem là một kiểu tàu chiến-tuần dương. Xem Worth, trang 305.
  2. Các nguồn khác nhau nêu sự khác biệt đáng kể về thành phần thủy thủ đoàn trên tàu.
  3. SC Seahawk bắt đầu phục vụ trên USS Guam vào ngày 22 tháng 10 năm 1944.
  4. Nhiều sử gia hiện đại tin rằng những chiếc Alaska cần được xếp như những tàu chiến-tuần dương. Xem Alaska (lớp tàu tuần dương)#"Tàu tuần dương lớn" hay "tàu chiến-tuần dương"?.
  5. Với một số rất ít ngoại lệ, các thiết giáp hạm Mỹ được đặt tên theo các tiểu bang, ví dụ như Nevada hoặc New Jersey, trong khi tàu tuần dương được đặt tên theo thành phố, ví dụ như Juneau hoặc Quincy.
  6. AlaskaHawaii là những "vùng quốc hải" của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ vào lúc đó; chúng gia nhập Liên bang như những tiểu bang thứ 49 và 50 vào năm 1959.
  7. Hai chiếc tàu sân bay nổi tiếng thuộc lớp Lexington trong Thế Chiến II Lexington (CV-2)Saratoga (CV-3) nguyên là một phần của một lớp tàu chiến-tuần dương vào năm 1916 bao gồm sáu chiếc. Tuân thủ Hiệp ước Hải quân Washington, chúng được cải biến thành tàu sân bay, trong khi bốn chiếc còn lại Constellation (CC-2), Ranger (CC-4), Constitution (CC-5)United States (CC-6) đều bị hủy bỏ.
  8. Jane's Fighting Ships cho là lớp tàu chiến-tuần dương bí ẩn, lớp Chichibu tưởng tượng, sẽ có sáu khẩu pháo 305 mm (12 inch) và tốc độ 55,6 km/h (30 knot) gói ghém trong một trọng lượng rẽ nước 15.000 tấn. Xem Fitzsimons, tập 1, trang 58; và Worth, trang 305.
  9. Thực ra Nhật Bản có kế hoạch phát triển hai chiếc "siêu tuần dương" vào năm 1941, nhưng là nhằm để đối phó lại những chiếc Alaska mới. Tuy nhiên, những chiếc này chưa bao giờ được đặt hàng do nhu cầu rất lớn cần có tàu sân bay.
  10. Lớp tàu chiến-tuần dương Lexington sẽ mang các ký hiệu lườn từ CC-1 đến CC-6 nếu như chúng được chế tạo.
  11. Cùng với những chiếc Alaska, 210 tàu chiến khác được đặt hàng cùng lúc đó: hai thiết giáp hạm lớp Iowa, năm thiết giáp hạm lớp Montana, mười hai tàu sân bay lớp Essex, bốn tàu tuần dương hạng nặng lớp Baltimore, 19 tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Cleveland, bốn tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Atlanta, 52 tàu khu trục lớp Fletcher, 12 tàu khu trục lớp Benson và 73 tàu ngầm lớp Gato.
  12. Franklin cuối cùng được đưa ra hoạt động vào ngày 31 tháng 1 năm 1944.

Chú thích

  1. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 “DANFS Alaska”. Truy cập 14 tháng 10 năm 2008. 
  2. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Dulin, Jr., Garzke, Jr., trang 184.
  3. 1 2 3 4 5 Fitzsimons, Bernard, ed., tập 1, trang 59.
  4. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Gardiner và Chesneau, trang 122.
  5. 1 2 “DANFS Guam”. Truy cập 14 tháng 10 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |link= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  6. 1 2 3 Miller, 200.
  7. Osbourne, trang 245.
  8. Swanborough và Bowers, trang 148.
  9. 1 2 3 4 Pike, John (2008). “CB-1 Alaska Class”. GlobalSecurity.org. Truy cập 19 tháng 10 năm 2008. 
  10. 1 2 3 Fitzsimons, Volume 1, 58.
  11. Greer, 84.
  12. Bauer và Roberts, trang 139.
  13. 1 2 3 Worth, 305.
  14. “DANFS Hawaii”. Truy cập 14 tháng 10 năm 2008.  Đã bỏ qua tham số không rõ |link= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |short= (trợ giúp)
  15. 1 2 Scarpaci, trang 17.
  16. Dulin, Jr. và Garzke, Jr., trang 189.
  17. 1 2 3 Morison, Morison and Polmar, 85.
  18. Dulin, Jr. và Garzke, Jr., trang 24 và 179.
  19. Dulin Jr., Garzke, Jr., trang 267.
  20. Dulin, Jr. và Garzke, Jr., trang 179–183.
  21. 1 2 Dulin, Jr. và Garzke, Jr., trang 179.
  22. Dulin, Jr., Garzke, Jr., trang 183.
  23. Rohwer, trang 40.
  24. 1 2 3 Friedman, trang 190.
  25. Friedman, trang 191.
  26. Dulin, Jr., Garzke Jr., trang 187.

Thư mục

  • Bauer, Karl Jack; Roberts, Stephen S. (1991). Register of Ships of the U.S. Navy, 1775-1990: Major Combatants. Greenwood Publishing Group. ISBN 0313-2-6202-0Google books link
  • Dulin, Jr.,Robert O.; Garzke, Jr.; William H. (1976). Battleships: United States Battleships in World War II. Naval Institute Press. ISBN 1557-5-0174-2Google Books link
  • Fitzsimons, Bernard, ed. (1978). Illustrated Encyclopedia of 20th Century Weapons and Warfare, Volume 1. London: Phoebus. 
  • Friedman, Norman (1983). U.S. Aircraft Carriers: An Illustrated Design History. Naval Institute Press. ISBN 0870-2-1739-9
  • Gardiner, Robert; Chesneau, Roger (1980). Conway's All the World's Fighting Ships, 1922-1946. Naval Institute Press. ISBN 0870-2-1913-8Google Books link
  • Greer, Gordon B. (2004). The First Decade of the Twentieth Century. iUniverse. ISBN 0595-3-0725-6
  • Miller, David (2005). Illustrated Directory of Warships of the World: From 1860 to the Present. ABC-CLIO. ISBN 1851-0-9857-7Google books link
  • Morison, Samuel Loring; Morison, Samuel Eliot; Polmar, Norman (2005). Illustrated Directory of Warships of the World: From 1860 to the Present. ABC-CLIO. ISBN 1851-0-9857-7Google Books link
  • Rohwer, Jürgen (1992). Chronology of the War at Sea, 1939-1945: The Naval History of World War Two. Naval Institute Press. ISBN 1591-1-4119-2Google books link
  • Swanborough, Gordon; Bowers, Peter M. (1968). United States Navy Aircraft Since 1911. Funk & Wagnalls.  Google books link, though no preview available.
  • Worth, Richard (2002). Fleets of World War II. Da Capo Press. ISBN 0306-8-1116-2Google Books link

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: USS Alaska (CB-1) http://www.coatneyhistory.com/Alaska.htm http://books.google.com/books?id=HT1UA3r7RHMC http://books.google.com/books?id=TpDlFI453RcC http://books.google.com/books?id=bJBMBvyQ83EC&pg=P... http://books.google.com/books?id=j737z38fCBEC&pgis... http://books.google.com/books?id=oFv4gqBwF1UC&pg=P... http://books.google.com/books?id=uFtnIh7xdgIC&pg=P... http://books.google.com/books?id=yfNkP1-uXLYC http://books.google.com/books?id=yfNkP1-uXLYC&pg=P... http://www.ussalaskacb-1.com